Thứ Ba, 31 tháng 5, 2011

Tài liệu hướng dẫn sử dụng mis2009RS

TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU DÂN SỐ
             TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
PHẦN MỀM PHỤC VỤ ĐỔI SỔ HỘ GIA ĐÌNH    
PHẦN I: GIỚI THIỆU
PHẦN II: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM
1     Cài đặt chương trình
PHẦN 3: KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH, KẾT NỐI CSDL VÀ CHUYỂN ĐỔI CSDL
1     Khởi động chương trình
2     Kết nối CSDL và đăng nhập chương trình
3     Chuyển đổi CSDL
PHẦN 4: CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1     Khai báo tham số hệ thống
2     Sao lưu số liệu
3     Quản lý Cộng tác viên
4     Quản lý bảng kê địa chỉ
5     Nhập hộ, cá nhân (Nhập thông tin và cập nhật thông tin biến động)
6     Nhập thông tin bổ sung
7     Kiểm tra, rà soát số liệu
8     Cập nhật thay đổi đơn vị hành chính
9     Tìm kiếm thông tin cá nhân, Hộ gia đình
10   Báo cáo DSKHHGĐ cấp Huyện/ Quận và Xã/ phường
11   Báo cáo Dân cư cấp Huyện/ quận và Xã/ phường
12   Thống kê số liệu
13   In thông tin cá nhân
PHẦN 5: CÀI ĐẶT SQL SERVER 2000 VÀ PHỤC HỒI CSDL
1     Cài đặt SQL Server 2000
2     Thiết lập/ Phục hồi CSDL (Restore Database)
PHẦN I: GIỚI THIỆU A.      Mục đích sử dụng :
Phần mềm Phục vụ đổi số hộ gia đình ( gọi tắt là phần mềm đổi sổ) được sử dụng nhằm mục đích chuẩn hóa cơ sở dữ liệu (CSDL) phần mềm Hệ thông tin thống kê chuyên ngành dân số kế hoạch hóa gia đình (gọi tắt là phần mềm MIS) của các huyện/ quận đang sử dụng về đúng định dạng CSDL phiên bản MIS2009H. Hỗ trợ các đơn vị sử dụng cập nhật các thông tin chuyên ngành và in phiếu thu tin.
B.      Lý do sử dụng :
Hỗ trợ các đơn vị sử dụng phần mềm MIS sử dụng sai quy trình, cập nhật CSDL các phiên bản không đúng đối tượng, hướng dẫn dẫn đến tình trạng CSDL sai định dạng với CSDL hiện tại, sẽ phát sinh lỗi trong quá trình sử dụng phần mềm MIS2009H
C.     Quy trình thực hiện:
1.       Kiểm tra tổng quan hệ thống (Kiểm tra phiên bản phần mềm MIS đơn vị đang sử dụng, xác định tên CSDL đang dùng trong SQL Server 2000, Chạy thử phần mềm MIS của đơn vị đang sử dụng, Chạy chức năng Thống kê số liệu để kiểm tra số lượng bản ghi hiện tại)
2.       Sao lưu CSDL hiện tại của địa phương.
3.       Cài đặt phần mềm MIS đổi sổ.
4.       Chạy cập nhật CSDL ( thực hiện tuần tự tất cả các file).
5.       Chạy chức năng thống kê số liệu để đối chiếu số liệu bản ghi sau khi chuyển đổi.
6.       Cập nhật thông tin (sửa sai các thông tin hoặc thêm mới thông tin về cộng tác viên, địa chỉ,hộ,cập nhật thông tin biến động bổ xung nếu có)
7.       In Phiếu thu tin
Ghi chú: Trong trường hợp địa phương không tồn tại Phần mềm MIS và CSDL SQL Server 2000 trên máy, cần tiến hành cài đặt SQL Server 2000 và phục hồi CSDL (xem chi tiết tại phần 5) của địa phương đã sao lưu rồi tiến hành thực hiện theo quy trình như trên.
PHẦN II: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM

1         Cài đặt chương trình

1.      Chạy file Setup.Exe trong thư mục cài đặt.
2.      Chương tình sẽ hiển thị ra màn hình sau
3.      Chọn nút Next để đến màn hình sau:
Trên màn hình trên có hai lựa chọn EveryoneJust me ta chọn Everyone rồi chọn Next màn hình sau hiện ra:
4.      Chọn Next để tiếp tục đến màn hình sau: 5.      Đợi cho đến khi màn hình sau hiện ra thì việc cài đặt kết thúc. Khi đó chọn nút Close để thoát khỏi màn hình.
  Chú ý: Đối với những máy tính chưa từng cài đặt MIS hoặc những máy mới cài lại hệ điều hành windows, trước khi cài đặt phần mềm cần cài đặt Net Framework 1.1 (File setup có trong bộ cài đặt)

PHẦN 3: KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH, KẾT NỐI CSDL VÀ CHUYỂN ĐỔI CSDL

1         Khởi động chương trình

Từ màn hình Desktop nhấp đúp chuột và biểu tượng phần mềm để khởi động chương trình. Hoặc chọn Start à All Programs à Hệ TTQL DS KHHGĐ, chương trình sẽ hiển thị màn hình sau:

2         Kết nối CSDL và đăng nhập chương trình 1.      Click chuột vào nút chức năng tùy chọn
2.      Tên truy cập: admin
3.      Mật khẩu: nhâp mật khẩu nếu có ( nếu không để trắng)
4.      Người dùng click chuột vào nút chức năng có biểu tượng máy tính mầu xanh để lấy thông tin máy chủ
5.      Người sử dụng: sa
6.      Mật khẩu (SQL): nhập mật khẩu CQL nếu có (nếu không để trắng)
7.      Nhập tên CSDL (đang sử dụng)
8.      Bấm nút đăng nhập để vào chương trình
Chú ý: Sau khi khai báo xong các thông tin đăng nhập nếu không đăng nhập được vào chương trình dựa vào thông tin phản hồi thông báo lỗi của chương trình cần tiến hành kiểm tra lại các thông tin khai báo nêu trên

3         Chuyển đổi CSDL

1.      Chọn Hệ thống à Chọn Cập nhật thay đổi CSDL
2.      Chọn Hệ thống à Chọn Cập nhật thay đổi CSDL
3.      Click chọn nút … (ba chấm) để chọn file cập nhật
4.      Chọn lần lượt từng file (cập nhật từ file 01 à 09) bằng cách click đúp chuột vào file cần thực hiện
File 01 : Cập nhật, chuyển đổi phiên bản CSDL
File 02 : Cập nhật, chuyển đổi định dạng (thời gian)
File 03 : Cập nhật, chuyển đổi cấu trúc CSDL
File 04 : Cập nhật, chuyển đổi cấu trúc các bảng tạm
File 05 : Cập nhật, chuyển đổi cấu trúc phiếu thu tin
File 06 : Cập nhật, chuyển đổi cấu trúc phiếu thu tin mới
File 07 : Cập nhật, chuyển đổi cấu trúc form cập nhật dữ liệu mới
File 08 : Cập nhật lại tình trạng hôn nhân
File 09 : Chuẩn lại cấu trúc MIS2009RS
 5.      Click nút chức năng thực hiện, chương trình sẽ tiến hành quá trình cập nhật. Sau khi thực hiện xong sẽ đưa ra thông báo như hình dưới. (người dùng tiếp tục thực hiện cập nhật các file tiếp theo như bước 3 cho đến hết)
Chú ý: Người dùng cần sao lưu số liệu trước khi thực hiện chức năng này. Sau khi cập nhật xong CSDL người dùng thoát khỏi hệ thống và đăng nhập lại chương trình để sử dụng các chức năng của chương trình.

PHẦN 4: CÁC CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1         Khai báo tham số hệ thống

v Thực hiện
  1. Cấp sử dụng chương trình: chương trình tự động kiểm tra, điền giá trị tương ứng với đơn vị sử dụng
  2. Đơn vị sử dụng : Di chuyển xuống dòng Đơn vị sử dụng rồi bấm Enter hoặc nhắp chuột vào nút žžž để chọn đơn vị (huyện/quận hoặc tỉnh/thành) từ danh mục.
  3. Nhấn nút Lưu
? Ghi chú
Sau khi lưu dữ liệu bạn phải Đăng nhập lại hệ thống (bấm F12) để xác nhận sử thay đổi giá trị các tham số

2         Sao lưu số liệu

     v Thực hiện
1.      Nhập thông tin
·         Tên CSDL: hệ thống tự động lấy tên CSDL đăng nhập hiện tại
·         Đường dẫn: nhập vào đường dẫn chứa tệp sẽ được sao lưu, mặc định sẽ đặt tại thư mục C:\DULIEU_MIS2009\SAOLUU
2.      Nhấn nút Thực hiện
v Đặt lịch
Bên cạnh chức năng Sao lưu bằng thao tác như trên, hệ thống còn cho phép đặt lịch sao lưu tự động theo ngày giờ khai báo trước. Bạn nên đặt lịch để chương trình tự động sao lưu.
1.       Nhấn nút Đặt lịch, hệ thống hiển thị các tùy chọn cho người dùng thiết lập
·         Đường dẫn : Nhập đường dẫn tới thư mục sẽ sao lưu hoặc nhấn Enter để chọn, mặc định sẽ là C:\DULIEU_MIS2009\SAOLUU
·         Không đặt tự động: không thực hiện sao lưu tự động
·         Sao lưu hàng ngày: Chọn giờ, chọn phút
·         Sao lưu hàng tuần : Chọn giờ, chọn phút và chọn Vào thứ
·         Sao lưu hàng tháng : Chọn giờ, chọn phút và chọn vào ngày
2.       Nhấn nút Lưu để ghi lại các tùy chọn sao lưu tự động đã được thiết lập
?Ghi chú
  1. Chức năng này chỉ thực hiện được trên máy chủ. Khi thực hiện nên dừng việc sử dụng chương trình trên các máy trạm.
2.      Để sao lưu tự động thì dịch vụ SQL SERVER AGENT phải được khởi động. Khi nhấn nút Đặt lịch chương trình sẽ kiểm tra dịch vụ này đã được khởi động chưa, nếu chưa sẽ hiển thị thông báo dưới đây
Nhấn nút OK để khởi động dịch vụ này trước khi muốn tiếp tục thao tác đặt lịch :
Khai báo các thông tin:
- Server: Tên máy chủ
- Services: SQL Server Agent
Bấm vào nút mũi tên màu xanh (Start/Continue) để khởi động dịch vụ này.
Chọn Auto-start service when OS starts để tự động khởi động dịch vụ khi bật máy
Sau khi dich vụ này đã được chạy ta vào lại chương trình và khi này ta có thể thực hiện được chức năng Đặt lịch sao lưu tự động.

3         Quản lý Cộng tác viên

  vThêm Cộng tác viên
  1. Nhấn nút Thêm
  2. Nhập lần lượt các thông tin: Mã số (mã số sẽ được đánh mặc định tự động), Họ và tên, Giới tính, Ngày tham gia, Là CBCT
  3. Nhấn nút Lưu để lưu thông tin của Cộng tác viên vừa nhập vào. Nếu muốn huỷ bỏ việc nhập thêm cộng tác viên thì nhấn nút Huỷ
vSửa Cộng tác viên
  1. Chọn cộng tác viên muốn sửa trên danh sách rồi nhấn nút Sửa, chương trình sẽ hiện ra màn hình Sửa thông tin Cộng tác viên
  2. Thực hiện sửa thông tin: Họ và tên, Giới tính, Ngày tham gia, Là CBCT
  3. Nhấn nút Lưu nếu muốn lưu thông tin vừa sửa hoặc nhấn nút Huỷ nếu không muốn lưu lại thông tin vừa sửa.
vXoá Cộng tác viên
1.       Chọn Cộng tác viên muốn xóa trên danh sách rồi nhấn nút Xoá
2.       Chương trình hiển thị Thông báo yêu cầu xác nhận việc xoá. Nhấn nút Yes để xoá hoặc No để hủy.
?Ghi chú
1.      Một xã/phường chỉ cho phép nhập 1 cán bộ chuyên trách
2.      Không cho phép sửa Mã số cộng tác viên
3.      Không cho phép xoá cộng tác viên đã được gán địa bàn
4.      Chọn nút Xuất Excel để kết xuất bảng kê CTV ra file dạng Excel.

4         Quản lý bảng kê địa chỉ

vThêm địa chỉ 1.       Nhấn nút Thêm
2.       Nhập lần lượt các thông tin: Tên địa chỉ, Là địa chỉ cấp 1, Ghi chú, Cộng tác viên
3.       Nhấn nút u để lưu thông tin của điạ chỉ vừa nhập vào. Nếu muốn huỷ bỏ việc nhập thêm địa chỉ thì nhấn nút Huỷ
?Ghi chú
                 Ta cần phân biệt hai trường hợp khi thêm dòng địa chỉ
a.      Thêm dòng địa chỉ là địa chỉ cấp 1
·        Các bước thực hiện như trên, chỉ lưu ý lúc này ta phải đánh dấu vào hộp “Là địa chỉ cấp 1” để xác nhận
b.      Thêm dòng địa chỉ không phải là cấp 1
1.       Chọn dòng địa chỉ muốn thêm địa chỉ con cho nó
2.       Nhấn nút Thêm , chương trình sẽ hiển thị phần nhập thông tin chi tiết cho địa chỉ cần thêm vào
3.       Nhập vào các thông tin cần thiết. Lúc này nhìn trên danh sách bảng kê, điạ chỉ này sẽ nằm trong địa chỉ Cấp 1 đã chọn ở trên

vSửa dòng địa chỉ
1.       Chọn dòng địa chỉ cần sửa trên bảng danh sách
2.       Nhấn nút Sửa, thông tin về dòng địa chỉ vừa chọn được hiện ra ở phần dưới
3.       Người dùng sửa các thay đổi cần thiết rồi nhấn nút Lưu. Thông tin sau khi sửa sẽ được hiển thị trên bảng. Nếu không muốn lưu thông tin vừa sửa thì nhấn nút Huỷ
vXoá dòng địa chỉ      
1.       Chọn dòng địa chỉ cần xoá rồi nhấn nút Xoá
2.       Chương trình hiển thị Thông báo yêu cầu xác nhận việc xoá.
3.        Nhấn nút Yes để xác nhận việc xoá và nhấn nút No để huỷ bỏ việc xoá
?Ghi chú
1.       Đối với địa chỉ nhiều cấp, phải xoá các địa chỉ con trước mới Xoá được địa chỉ cấp cao hơn.
2.       Không thể xoá các địa chỉ đã nhập hộ gia đình.
3.       Chọn nút Xuất Excel để kết xuất Bảng kê địa chỉ ra file dạng Excel.

5         Nhập hộ, cá nhân (Nhập thông tin và cập nhật thông tin biến động)

v Thêm Hộ, Hộ chuyển đến
1.       Chọn Xã/ Phường
2.       Chọn Địa chỉ
3.       Nhấn nút Thêm (Ctrl + N)
4.       Nhập thông tin Hộ:
·        Nhập lý do thêm: Thêm mới hoặc Hộ chuyển đến
·        Đánh dấu chọn: Nếu hộ được nhập vào hệ thống là hộ tập thể.
·        Số Hộ: Nhập số Hộ tương ứng với số Hộ trong sổ Hộ gia đình
·        Số nhà/Tên người: Nhập Số nhà/Tên người theo Sổ Hộ gia đình.
5.       Nhập các thông tin chi tiết cá nhân (các nội dung theo sổ 03)
?Ghi chú
·        Khi thêm Hộ cột STT và Hộ số sẽ tự động tăng dần đều
·        Cột Hộ số người dùng có thể nhập giá trị theo yêu cầu 
·        Nhập hộ luôn đi kèm với thông tin cá nhân của người chủ hộ, để đảm bảo hộ luôn luôn có cá nhân.
v Sửa Hộ:
1.       Chọn Hộ
2.       Nhấn nút sửa (Ctrl+E)
3.       Thực hiện sửa các thông tin cần thiết
4.       Lưu thông tin nhấn nút Lưu                                                                                          
vXoá Hộ, Hộ chuyển đi
1.       Chọn Hộ
2.       Nhấn nút Xoá (Ctrl+D)
3.       Cập nhật ngày biến động
4.       Chọn nguyên nhân xoá
5.       Chọn Lưu
?Ghi chú  
·        Thực hiện khi phát hiện thừa số liệu hoặc Hộ có biến động chuyển đi

5.2     Nhập thông tin cá nhân

     
v Thêm cá nhân, Biến động Trẻ mới sinh, Biến động chuyển đến
1.       Nhấn nút Thêm
2.       Chọn nguyên nhân thêm (Thêm mới, Sinh, chuyển đến)
3.       Nhập các thông tin trong phiếu thu tin, sổ 03 (để di chuyển các ô nhập sử dụng phím Tab)
·        Họ và tên: Nhập Họ và tên theo Sổ  Hộ gia đình 
·        Ngày sinh: Nhập ngày sinh theo khuôn dạng Ngày, Tháng phải đủ hai chữ số. Không biết thì nhập số 0 vào. Năm phải đủ 4 chữ số.(Chú ý: Với những cá nhân sinh sau ngày 01\01\1955 cần nhập đủ ngày tháng năm sinh)
·        Giới tính: Nhấn Enter và tuỳ chọn
·        Dân tộc: Nhấn Enter và tuỳ chọn
·        TĐ văn hoá: Nhấn Enter và tuỳ chọn
·        Hệ : Nhấn Enter và tuỳ chọn
·        Chuyên môn KT, TT hôn nhân, TT cư trú,Tàn tật: Nhấn Enter và tuỳ chọn
4.       Lưu thông tin vừa nhập: Nhấn nút Lưu hoặc tổ hợp phím Ctrl + S
     v Nhập tin KHHGĐ

Khi nhập các cá nhân thoả mãn điều kiện: Là phụ nữ có chồng, tuổi từ 15 đến 49 thì chương trình sẽ tự động hiển thị màn hình Nhập thông tin KHHGĐ.


·        Ngày tháng bắt đầu : Nhập vào thông tin ngày tháng
·        Biện pháp sử dụng : Nhấn Enter và tuỳ chọn

v Sửa cá nhân
1.       Chọn cá nhân
2.       Nhấn nút Sửa . Chương trình sẽ hiển thị các thông tin của cá nhân đó.
3.       Thực hiện sửa các thông tin cần thiết
4.       Nhấn nút Lưu
v Xoá cá nhân, Biến động chết, Biến động chuyển đi
1.       Chọn cá nhân
2.       Chọn nguyên nhân (Xoá so ghi thừa, chết hoặc chuyển đi)
3.       Nhấn nút Xoá
4.       Chọn Lưu hoặc Huỷ khi muốn xác nhận hay huỷ bỏ việc xoá khi có thông báo yêu cầu xác nhận việc xoá.
?Ghi chú  
-         Nếu cá nhân bị xoá là chủ hộ cần thiết lập chủ hộ mới và kiểm tra thông tin quan hệ với chủ hộ của các cá nhân còn lại.
-         Trường hợp chết, thông tin cá nhân chết hiển thị chữ mầu đỏ và đường kẻ ngang
-         Trường hợp chuyển đi, thông tin cá nhân chuyển đi hiển thị chữ mầu xanh và đường kẻ ngang.
v Biến động Sức khoẻ sinh sản (chỉ hiển thị khi cá nhân được chọn thoả mãn điều kiện là phụ nữ tuổi từ 15 – 49, có chồng)
 
  1. Chọn cá nhân
  2. Chọn Theo dõi sử dụng BPTT
  3. Chọn nút SKSS (Sức khoẻ sinh sản)
  4. Cập nhật thông tin
a.            Sinh con
    • Sinh lần thứ ?
b.            Mang thai
c.             Nạo hút thai
    • Do sử dụng BPTT hiện đại thất bại
    • Do không  sử dụng BPTT
  1. Nhấn nút Lưu
?Ghi chú.
·        Khi thực hiện biến động này cần kiểm tra thông tin KHHGĐ nếu cá nhân đang sử dụng BPTT thì cần thiết phải thực hiện biến động KHHGĐ để cập nhật thông tin về trạng thái không sử dụng
·        Sau khi thực hiện biến động này nếu cá nhân có biến động SKSS là sinh con thì cần thực hiện biến động Trẻ mới sinh và nhập thông tin về đứa trẻ.

5.3     Tách Hộ

v Tách cá nhân ra lập 1 hộ mới
  1. Chọn cá nhân có biến động tách hộ
  2. Thực hiện thao tác chuột (nhấp trái chuột vào cá nhân à giữ nguyên trái chuột và kéo sang vị trí thanh công cụ (đúng vị trí như hình trên) cột danh sách hộ)
  3. Chương trình đưa ra thông báo
Bấm Yes để xác nhận (hoặc No nếu muốn huỷ bỏ)
  1. Chương trình sẽ hiện màn hình như sau
 
  1. Cập nhật thông tin hộ và các thông tin cá nhân cho đúng
  2. Bấm nút Lưu để kết thúc thao tác
v Tách cá nhân, gia nhập là thành viên 1 hộ khác
  1. Chọn cá nhân có biến động tách hộ
  2. Thực hiện thao tác chuột (nhấp trái chuột vào cá nhân à giữ nguyên trái chuột và kéo sang ô danh sách hộ à đưa chuột vào đúng hộ sẽ tiếp nhận)
  1. Chương trình sẽ đưa ra thông báo
 
  1. Chọn Yes để xác nhận (hoặc chọn No để huỷ thao tác)
  2. Cập nhật thông tin Quan hệ (nếu có)
?Ghi chú
·               Nếu cá nhân tách là Chủ hộ, cần cập nhật lại Quan hệ của các thành viên còn lại
·               Chỉ thực hiện trong tách cá nhân trong phạm vi cùng địa chỉ

5.4     Chuyển Hộ


v Chuyển trong Xã/ phường
  1. Chọn Xã/ phường
  2. Chọn Địa chỉ cũ
  3. Chọn Địa chỉ mới
  4. Chọn Hộ cần chuyển
  5. Cập nhật thông tin Hộ
  6. Bấm nút Chuyển
v Chuyển ngoài Xã/ phường
  1. Chọn Xã/ phường
  2. Chọn Chuyển sang Xã khác
  3. Chọn sẽ tiếp nhận Hộ
  4. Chọn Địa chỉ cũ
  5. Chọn Địa chỉ mới
  6. Chọn Hộ cần chuyển
  7. Cập nhật thông tin Hộ
  8. Bấm nút Chuyển
?Ghi chú
·               Cần chú ý cập nhật thông tin Hộ số khi thực hiện chuyển hộ
·               Có thể thực hiện chuyển nhiều hộ một lúc
·               Có thể dùng chức năng này để thực hiện chuyển hộ đối với các địa chỉ sai. Người dùng thiết lập lại địa chỉ mới và thực hiện chuyển Hộ qua.

5.5     Chuyển địa chỉ

  1. Chuyển địa chỉ trong phạm vi Huyện/ quận:
  1. Chọn Xã/ phường
  2. Chọn Xã/ phường mới
  3. Chọn Địa chỉ (chọn địa chỉ cần chuyển)
  4. Bấm nút Chuyển
  5. Cập nhật thông tin Cộng tác viên
  6. Bấm thực hiện
?Ghi chú
·               Phải nhập danh sách Cộng tác viên phụ trách Xã/ phường mới trước khi thực hiện
·               Chuyển 1 địa chỉ là Địa chỉ cấp 1 thì các địa chỉ con thuộc địa chỉ đó cũng sẽ sang theo
·               Chuyển 1 địa chỉ không phải là cấp 1 phải chọn địa chỉ cấp 1 sẽ chứa địa chỉ bị chuyển.

  1. Chuyển địa chỉ trong phạm vi ngoài Huyện/ quận:

Đối với trường hợp Chuyển địa chỉ sang địa bàn khác ngoài Huỵên/ quận chương trình sẽ xử lý tự động, kết xuất toàn bộ dữ liệu Hộ, cá nhân của địa chỉ đó ra file. Người dùng có thể sử dụng đường dẫn chứa dữ liệu chuyển địa chỉ đã có sẵn trong trương trình hoặc có thể tuỳ chọn các đường dẫn khác.
  1. Chọn Tab ‘Chuyển ngoài Huyện
  2. Chọn Xã/ phường
  3. Nhập đường dẫn sẽ chứa dữ liệu (Hoặc dùng đường dẫn có sẵn của chương trình như trên hình minh hoạ)
  4. Hoặc Click chuột vào nút  và chọn đường dẫn tuỳ chọn theo ý muốn của người dùng

  1. Bấm nút Chuyển

  1. Bấm thực hiện

6         Nhập thông tin bổ sung


  v Nhập cho Xã/ phường
  1. Chọn Xã/ phường
  2. Cập nhật thông tin số liệu vào các chỉ tiêu tương ứng
  3. Bấm Lưu
v Nhập cho Huyện/ quận
  1. Chọn Huyện/ quận
  2. Cập nhật thông tin số liệu vào các chỉ tiêu tương ứng
  3. Bấm Lưu
?Ghi chú
Bấm Lấy dữ liệu để cập nhật thông tin đã có

7         Kiểm tra, rà soát số liệu

vThực hiện
1.      Chọn tiêu chí cần kiểm tra trên màn hình
2.      Nhấn nút Thực hiện
3.      In kết quả ra giấy
4.      Thực hiện cập nhật lại thông tin.

8         Cập nhật thay đổi đơn vị hành chính

Khi có thay đổi đơn vị hành chính, Trung ương sẽ cập nhật và gửi cho các đơn vị file thay đổi. Các đơn vị nhận file thay đổi và thực hiện chức năng Cập nhật danh mục đơn vị hành chính. Thay đổi được phân ra làm 4 loại hình sau:
+ Thay đổi loại hình (Ví dụ: Xã đổi thành Phường, Huyện đổi thành Quận...)
+ Thành lập mới: Thành lập mới đơn vị dựa trên cơ sở chia tách, gộp từ các đơn vị khác
+ Gộp đơn vị: Gộp các đơn vị vào làm một
+ Di chuyển: chuyển đơn vị xã/phường sang quận/huyện khác
vThực hiện
1.      Chọn đường dẫn tới tệp chứa nội dung thay đổi (tệp này do trung ương gửi cho các đơn vị)
2.      Theo dõi thông tin thay đổi của đơn vị mình trên màn hình.
3.      Nhấn nút Thực hiện
4.      Sau khi thực hiện xong lưu ý nếu trường hợp có thay đổi Di chuyển (ví dụ 1 xã của quận/huyện mình di chuyển sang quận/huyện khác) thì số liệu của xã di chuyển sẽ được kết xuất ra tại đường dẫn như hình trên. Số liệu này sẽ được gửi sang bên đơn vị nhận. Bên nhận số liệu sẽ phải thực hiện chức năng Nhận số liệu từ cấp xã để nhận số liệu vào Cơ sở dữ liệu.
5.      Các thông tin thay đổi nếu thực hiện thành công sẽ được lưu vào lịch sử để người sử dụng theo dõi về sau.
?Ghi chú
Trước khi thực hiện chức năng này, để tránh các lỗi xảy ra trong quá trình thực hiện có thể làm ảnh hưởng tới số liệu hiện tại bạn nên tiến hành Sao lưu số liệu.

9         Tìm kiếm thông tin cá nhân, Hộ gia đình

vTìm kiếm cá nhân
  1. Chọn Tìn kiếm cá nhân
  2. Cập nhật thông tin tìm kiếm
  3. Bấm Tìm (F5)
vTìm kiếm Hộ
  1. Chọn Tìm kiếm Hộ
  2. Cập nhật thông tin tìm kiếm
  3. Bấm Tìm (F5)
vTìm kiếm Biến động cá nhân
  1. Chọn Tìm kiếm Biến động cá nhân
  2. Cập nhật thông tin tìm kiếm
  3. Chọn thông tin biến động cần tìm (Sinh, chết, đi, đến….)
  4. Chọn thời điểm tìm kiếm
  5. Bấm Tìm (F5)

v Tìm Kiếm nâng cao
·        Cho phép tìm tên chỉ biết tên không biết họ và họ đệm
Người dùng thêm vào trước tên cần tìm (vd:nam) ký tự (%) trong trường Họ và tên để đại diện cho Họ và họ đệm không biết Hệ thống chương trình sẽ tìm ra tất cả những cá nhân có tên Nam với tất cả các Họ và họ đệm     
·        Cho phép tìm tên theo Họ, họ đệm
Người dùng thêm vào sau Họ hoặc họ đệm (vd: Nguyễn văn) ký tự (%) để đại diện cho Tên mà người dùng không biết. Hệ thống sẽ tìm ra các cá nhân có họ Nguyễn văn
·        Cho phép tìm ngày sinh trong khoảng
Cho phép tìm kiếm cá nhân có ngày sinh trong khoảng thời gian (vd: tìm các cá nhân có ngày sinh trong khoảng thời gian từ 01/01/1999 đến năm 2005 người dùng nhập vào Mục ngày sinh là 01/01/1999 sau đó kích chọn nút Đến ngày rồi nhập vào giá trị ngày tháng năm là 00/00/2005). Bấm vào chức năng tìm. Hệ thống sẽ tìm ra các cá nhân thoả mãn điền kiện trên
·         Cho phép tìm kiếm cá nhân có độ tuổi trong khoảng
o       Nhập giá trị Tuổi từ : là độ tuổi mốc cần tìm
o       Nhập giá trị đến: Là độ tuổi ngọn cần tìm
o       Bấm nút chức năng tìm Hệ thống sẽ tìm ra các cá nhân thoả mãn điều kiện      
·        Cho phép tìm kiếm cá nhân sử dụng  BPTT theo loại
o       Người dùng chọn loại biện pháp tránh thai cần tìm trong mục Biện pháp TT Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các biện pháp cho người dùng lựa chọn
o       Sau khi chọn xong bấm nút chức năng tìm kiếm Hệ thống sẽ đưa ra kết quả thoả mãn điều kiện
o       Người dùng có thể cập nhật thông tin trực tiếp từ màn hình tìm kiếm bằng các nút chức năng thêm, sửa, xoá.

10    Thống kê số liệu

v Theo Xã/ phường
·              Chọn Theo Xã/ phường
·              Chọn Xã/ phường
·              Bấm Xem

v Theo địa chỉ
·              Đánh dấu chọn vào mục Theo địa chỉ
·              Chọn Xã /phường
·              Bấm vào nút Xem để thực hiện

v Theo Cộng tác viên
·              Đánh dấu chọn theo cộng tác viên
·              Chọn Xã/ phường
·              Bấm vào nút Xem để thực hiện

11    In thông tin cá nhân

v Thực hiện
  • Chọn Xã\/ phường
  • Chọn In theo CTV hoặc theo Địa chỉ
  • Chọn In tất hoặc từ hộ đến hộ
  • Bấm nút Xem

PHẦN 5: CÀI ĐẶT SQL SERVER 2000 VÀ PHỤC HỒI CSDL

1         Cài đặt SQL Server 2000

1.      Cho đĩa cài chương trình vào ổ đĩa. Nếu bộ cài đã có sẵn trên máy thì chọn thư mục chứa bộ cài đặt.  
2.      Kích đúp vào tệp cài đặt có tên autorun.exe chương trình cài đặt sẽ hiển thị màn hình để lựa chọn. Màn hình có dạng như sau:
3.      Chọn SQL Server 2000 Components màn hình sẽ có dạng như sau:
4.      Chọn Install Database Server, màn hình sẽ có dạng như sau
Chọn Next để tới màn hình tiếp sau đây: 5.      Nếu cài đặt từ xa thì chọn Remote Computer, Nếu cài đặt máy cục bộ thì chọn Local Computer. Ở đây hướng dẫn cài đặt tại máy cục bộ nên ta chọn Local Computer  rồi chọn Next. Màn hình Chọn lựa cài đặt (Installation Selection) hiện ra
6.      Chấp nhận các lựa chọn mặc định rồi chọn Next. Màn hình Thông tin người dùng (User Information) hiện ra

Nhập một số thông tin như tên (Name) và công ty (Company) rồi chọn Next. Màn hình Thoả thuận về bản quyền phần mềm (Software License Agreement) hiện ra
7.      Chọn Yes nếu đồng ý với các thoả thuận ghi trên màn hình; Chọn No nếu không đồng ý. Do ta đang hướng dẫn cài đặt nên chọn Yes. Màn hình Nhập khoá bản quyền (CD Key) hiện ra 8.      Thông thường tệp với tên là CDKey.txt (hay Serial.txt) nằm trong bộ cài hoặc đĩa cài sẽ chứa khoá gồm 25 ký tự để nhập vào các ô để trống. Khoá cũng có thể ghi ngay trên vỏ đĩa. Sau khi nhập xong (5 ký tự cho mỗi ô trống) thì chọn Next. Màn hình Xác định các cài đặt (Installation Definition) hiện ra
9.      Lựa chọn Server and Client Tools để cài đặt phần mềm của Server rồi chọn Next. Màn hình Tên của thể hiện (Instance Name) hiện ra.   10.  Để nguyên tuỳ chọn mặc định Default rồi chọn Next. Màn hình Kiểu cài đặt (Setup Type) hiện ra.
  Để đỡ rắc rối cho người cài đặt thì nên chọn Typical rồi chọn Next. Màn hình Các dịch vụ Account (Services Account) hiện ra
   11.  Chọn Use the Local System Account rồi chọn Next .  Màn hình Chế độ chứng thực (Authenticate Mode) hiện ra
   12.  Chọn MixedMode (Windows Authentication and SQL Server Authentication) rồi chọn Next. Màn hình Bắt đầu sao chép tệp (Start Copying Files) hiện ra.
Nếu các lựa chọn đã đúng như mong muốn thì chọn Next để bắt đầu sao chép các tập tin. Quá trình sao chép các tệp tin được hiển thị trên màn hình sau:
Khi đã sao chép hết các tệp tin thì quá trình cài đặt cũng kết thúc. Khi xuất hiện màn hình dưới đây thì chọn Finish để hoàn tất quá trình cài đặt
 

2         Thiết lập/ Phục hồi CSDL (Restore Database)

1.      Trước khi phục hồi  CSDL cần chú ý đóng tất cả các chương trình đang kết nối tới CSDL.
2.      Mở SQL Server Enterprise Manager
3.      Nhắp chuột phải tại Database.
4.      Chọn All Task --> Restore Database.
5.      Nhập tên CSDL mà ta sẽ phục hồi. (VD: MIS2009)
    Trong ví dụ dưới đây ta nhập tên CSDL là MIS2008
6.    Chọn From device khi muốn phục hồi CSDL từ thiết bị
7.      Nhấn nút   rồi nút  để tìm tệp cần phục hồi. Màn hình Choose Restore Destination hiện ra:
8.      Nhấn nút  hiện ra màn hình hiển thị nơi lưu trữ dữ liệu của máy tính (ổ cứng máy tính) , chọn đường dẫn tới tệp cần phục hồi. .
9.      Nhấn nút OK trên cả 3 màn hình để xác nhận tệp cần phục hồi. Màn hình hiển thị quá trình phục hồi số liệu hiện ra.
10.  Khi có thông báo dưới đây thì quá trình phục hồi sẽ kết thúc
11.  Trong trường hợp người dùng chọn CSDL đang được kết nối để phục hồi thì chương trình sẽ có thông báo tương tự như sau:

Cách khác phục như sau:

·        Chọn Options
·        Tích chọn Force restore over existing database
·        Nhấn OK chương trình sẽ tiếp tục như bước 9

1 nhận xét: